CTHH | : | C6H15NO3 |
Xuất xứ | : | Arab, Malaysia, Đức, Thái Lan |
Đóng gói | : | 232kg/phuy |
Công dụng | : | Dùng làm chất trợ nghiền, dùng trong công nghiệp tẩy rửa, Mỹ phẩm, dược phẩm… |
Mô tả ngắn
CAS No.: 102-71-6 Ngoại quan: Là chất lỏng trong suốt. Hàm lượng: 99% MIN Xuất xứ: Arab, Thailand, Malaysia, Indonesia Quy cách đóng gói: 230 kg/phuy (Arab); 232 kg/phuy (Malaysia) Độ tinh khiết 99% min Ứng dụng trong xi măng và bêtông - Chất trợ nghiền -Tăng độ bền - Chất ổn định cơ học -Tăng độ lỏng - Tăng độ trắng - Tăng độ rắn - Giảm thời gian ngưng kết - Tăng khả năng kháng vỡ vụn - Hỗn hợp muối sulfonic và calcium lignin của T.E.A dùng trong sản xuất xi măng - Xi măng porland được sản xuất bằng cách nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoặc sét phiến nham và sau đó nung hỗn hợp đã được trộn. - Quá trình này tạo ra các xi măng cục.......Tên gọi khác: 2,2',2-Nitrilotris(ethanol);2,2',2''-Nitrilotris[ethanol];2,2’,2"-nitrilotris(ethanol);2,2’,2’’-Nitrilortrisethanol;2,2’,2’’-nitrilotri-ethano;2,2’,2’’-nitrilotris(ethanol);2,2’,2’’-nitrilotris-ethano;2,2’,2’’-nitrilotris-Ethanol
CAS No.: 102-71-6
Ngoại quan: Là chất lỏng trong suốt.
Hàm lượng: 99% MIN
Xuất xứ: Arab, Thailand, Malaysia, Indonesia
Quy cách đóng gói: 232 kg/phuy; 220 kg/phuy
Độ tinh khiết 99% min
Ứng dụng trong xi măng và bêtông
- Chất trợ nghiền
-Tăng độ bền
- Chất ổn định cơ học
-Tăng độ lỏng
- Tăng độ trắng
- Tăng độ rắn
- Giảm thời gian ngưng kết
- Tăng khả năng kháng vỡ vụn
- Hỗn hợp muối sulfonic và calcium lignin của T.E.A dùng trong sản xuất xi măng
- Xi măng porland được sản xuất bằng cách nghiền mịn các chất vôi như đá vôi với đất sét hoặc sét phiến nham và sau đó nung hỗn hợp đã được trộn.
- Quá trình này tạo ra các xi măng cục.......
TEA là một amin được sản xuất bởi phản ứng ethylene oxide với amoniac . Nó được sử dụng như một hóa chất trợ nghiền, chất đệm, mặt nạ và thành phần nước hoa, và bề mặt, ngoài việc sử dụng chính của nó là một điều chỉnh pH. Treithanolamine được sử dụng trong một loạt các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân, bao gồm cả eyeliners, mascara, màu mắt, phấn hồng, cũng như trong nước hoa, sản phẩm chăm sóc tóc, thuốc nhuộm tóc, sản phẩm cạo râu, kem chống nắng , và các sản phẩm chăm sóc da và làm sạch da . Hóa chất TEA cũng được sử dụng với kết hợp với axit béo để chuyển đổi axit muối, do đó trở thành cơ sở cho một chất tẩy rửa. Ngoài ra, nó có thể hỗ trợ cho việc hình thành nhũ tương bằng cách làm giảm sức căng bề mặt của các chất, tạo điều kiện cho các thành phần nước và dầu hòa tan để pha trộn.
TEA được FDA chấp thuận như là một chất phụ gia thực phẩm gián tiếp và CIR đã được phê duyệt với giới hạn nồng độ. CIR xác định rằng TEA là "an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Trong các sản phẩm dành cho tiếp xúc lâu dài với da, nồng độ của chất TEA không được vượt quá 5%. "
Triethanolamine là chất lỏng không màu. Nó hoàn toàn hòa tan trong nước. Chúng có thể phản ứng với axit để tạo thành muối hoặc xà phòng và cũng có thể tạo thành este (đôi khi được sử dụng làm hương liệu nhân tạo và nước hoa).
Chất lỏng nhờn có mùi amoniac nhẹ. Nặng hơn nước. Điểm đông là 71 ° F.
Giấy phép kinh doanh số : 0304920055 cấp ngày : 05/04/2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh
Người đại diện : ông Phạm Đình Chung