CTHH | : | K4Fe(CN)6·3H2O |
Xuất xứ | : | USA |
Đóng gói | : | 25kg/bao |
Công dụng | : | Dùng trong quá trình mạ điện, mạ Nickel, mạ đồng... |
Mô tả ngắn
Kali ferrocyanid là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học K₄[Fe(CN)₆] · 3H₂O. Nó là một muối kali của phức chất [Fe(CN)₆]4−. Muối này tạo ra các tinh thể đơn nghiêng màu vàng chanh. Kali ferrocyanid được sản xuất công nghiệp từ axit xianhidric, sắt (II) clorua, và canxi hydroxit, để tạo thành Ca2[Fe(CN)6] · 11H2O. Dung dịch này sẽ được cho phản ứng với muối kali để tạo thành muối hỗn hợp canxi-kali CaK2[Fe(CN)6], và sau đó cho phản ứng với kali cacbonat để tạo sản phẩm cuối cùng.Kali ferrocyanid là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học K4[Fe(CN)6] · 3H2O. Nó là một muối kali của phức chất [Fe(CN)6]4−. Muối này tạo ra các tinh thể đơn nghiêng màu vàng chanh.
Kali ferrocyanid được sản xuất công nghiệp từ axit xianhidric, sắt (II) clorua, và canxi hydroxit, để tạo thành Ca2[Fe(CN)6] · 11H2O. Dung dịch này sẽ được cho phản ứng với muối kali để tạo thành muối hỗn hợp canxi-kali CaK2[Fe(CN)6], và sau đó cho phản ứng với kali cacbonat để tạo sản phẩm cuối cùng.
Kali ferrocyanide có nhiều ứng dụng đặc thù trong công nghiệp.
Nó và muối natri tương ứng được sử dụng rộng rãi như các chất chống ăn mòn cho muối đường và muối ăn.
Kali và natri ferrocyanid cũng được sử dụng trong việc tinh chế thiếc và tách đồng từ quặng molybden. Kali ferrocyanid được sử dụng trong sản xuất rượu vang và axit xitric.
Tên gọi: Potassium hexacyanidoferrate(II), (Yellow) Prussiate of Potash,[1] Potassium hexacyanoferrate (II) trihydrate, Tetrapotassium ferrocyanide trihydrate, Ferrate hexacyano tetrapotassium trihydrate...
Số CAS: 13943-58-3
Công thức hóa học : K4Fe(CN)6·3H2O
Hàm lượng : 98%
Quy cách đóng gói : 25kg/bao
Sản xuất tại : Mỹ
Giấy phép kinh doanh số : 0304920055 cấp ngày : 05/04/2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh
Người đại diện : ông Phạm Đình Chung