CTHH | : | CuSO4.5 H20 |
Xuất xứ | : | Đức/Nhật/Thỗ Nhĩ Kỳ |
Đóng gói | : | 25kg/bao |
Công dụng | : | Dùng trong ngành mạ Đồng, sàn xuất thuốc sát trùng, thức ăn chăn nuôi, phân bón… |
Mô tả ngắn
Hàm lượng : 98% Số CAS: 7758-99-8 Số EC: 231-847-6 Dùng để bổ sung Ion Cu++ cho lớp mạ và tăng độ dẫn điện cho bể mạ Đồng hệ Acid; dùng trong ngành sàn xuất thuốc sát trùng, thức ăn chăn nuôi, phân bón…Đồng(II) sulfate là hợp chất hóa học với công thức là CuSO4.
Muối này tồn tại dưới một vài dạng ngậm nước khác nhau: CuSO4 (muối khan, khoáng vật chalcocyanite), CuSO4.5H2O (dạng pentahydrat phổ biến nhất, khoáng vật chalcanthite), CuSO4.3H2O (dạng trihydrat, khoáng vật bonattite) và CuSO4.7H2O (dạng heptahydrat, khoáng vật boothite).
Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.
Pentahidrat được điều chế bằng cách hòa tan đồng (II) oxit, hidroxit hay muối cacbonat trong dung dịch axit sulfuric. Muối khan được tạo nên khi làm mất nước pentahidrat ở 250oC.
Tên sản phẩm: Copper(II) sulfat, Cupric sulfate, Cupper(II)sulphate, Đồng Sunphate
Công thức hóa học : CuSO4.5 H20
Hàm lượng : 98%
Quy cách đóng gói : 25kg/bao
Sản xuất tại : Đức/Nhật/Thỗ Nhĩ Kỳ
Số CAS: 7758-99-8
Số EC: 231-847-6
Công dụng: Dùng để bổ sung Ion Cu++ cho lớp mạ và tăng độ dẫn điện cho bể mạ Đồng hệ Acid; dùng trong ngành sàn xuất thuốc sát trùng, thức ăn chăn nuôi, phân bón…
Giấy phép kinh doanh số : 0304920055 cấp ngày : 05/04/2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh
Người đại diện : ông Phạm Đình Chung