CTHH | : | CaCl2 |
Xuất xứ | : | Trung Quốc, Ấn độ |
Đóng gói | : | 25kg/bao |
Công dụng | : | Dùng làm chất dẻo hoá trong sản xuất hoá chất Xây dựng, dầu khí |
Mô tả ngắn
Tên gọi khác : Canxi chlorua; canxi bột; canxi cục; Calcium(II) chloride, Calcium dichloride, E509 Công thức: CaCl2 Mô tả: CaCl2 ở dạng bột hoặc cục màu trắng, không mùi. Quy cách: 25kg/bao (dạng bột); 50kg/bao (dạng cục) Xuất xứ: China; VN. Khối lượng phân tử: 110,98 g/mol Điểm nóng chảy: 772 °C ID IUPAC: Calcium chloride Mật độ: 2,15 g/cm³ Có thể hòa tan trong: Nước, Axit axetic, Axeton - Ứng dụng: Calcium chloride được sử dụng làm chất hút ẩm nhờ khả năng hấp thu nước. Được dùng làm chất chống đông đá và làm tan đá vì có khả năng hạ thấp nhiệt độ đông đặc tới -52oC (-62oF). Dung dịch Calcium chloride khi tan trong nước tạo các ion Calcium, giúp làm tăng độ cứng của bể bơi nhờ làm giảm sự ăn mòn xi măng. Calcium chloride còn dùng làm chất phụ gia thực phẩm. Hàm lượng Calcium chloride tiêu thụ trung bình khoảng 160-345 mg/ngày/người. Trong y khoa, Calcium chloride còn được sử dụng để điều trị các vết côn trùng cắn, chứng nổi mề đay, ngộ độc Magnesium (Mg) … Nó còn là thành phần của nhựa plastic, vật liệu chống cháy; giúp thoát nước trong xử lý nước thải; làm mềm vải …Tên gọi khác : Canxi chlorua; canxi bột; canxi cục; Calcium(II) chloride, Calcium dichloride, E509
Công thức: CaCl2
Mô tả: CaCl2 ở dạng bột hoặc cục màu trắng, không mùi.
Quy cách: 25kg/bao (dạng bột); 50kg/bao (dạng cục)
Xuất xứ: China; VN.
Khối lượng phân tử: 110,98 g/mol
Điểm nóng chảy: 772 °C
ID IUPAC: Calcium chloride
Mật độ: 2,15 g/cm³
Có thể hòa tan trong: Nước, Axit axetic, Axeton
- Ứng dụng:
Calcium chloride được sử dụng làm chất hút ẩm nhờ khả năng hấp thu nước.
Được dùng làm chất chống đông đá và làm tan đá vì có khả năng hạ thấp nhiệt độ đông đặc tới -52oC (-62oF).
Dung dịch Calcium chloride khi tan trong nước tạo các ion Calcium, giúp làm tăng độ cứng của bể bơi nhờ làm giảm sự ăn mòn xi măng.
Calcium chloride còn dùng làm chất phụ gia thực phẩm. Hàm lượng Calcium chloride tiêu thụ trung bình khoảng 160-345 mg/ngày/người.
Trong y khoa, Calcium chloride còn được sử dụng để điều trị các vết côn trùng cắn, chứng nổi mề đay, ngộ độc Magnesium (Mg) …
Nó còn là thành phần của nhựa plastic, vật liệu chống cháy; giúp thoát nước trong xử lý nước thải; làm mềm vải …
Giấy phép kinh doanh số : 0304920055 cấp ngày : 05/04/2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh
Người đại diện : ông Phạm Đình Chung